Hoc ke toan thue tai thanh hoa
Tài khoản 335 theo Thông tư 99 mới nhất đang là nội dung được nhiều kế toán quan tâm, bởi những cập nhật quan trọng về trích trước chi phí và nguyên tắc hạch toán có ảnh hưởng trực tiếp đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Mời bạn theo dõi bài viết sau đây:
-
335 là tài khoản gì theo Thông tư 99?
Tài khoản 335 – Chi phí phải trả theo Thông tư 99/2025/TT-BTC được sử dụng để phản ánh các khoản chi phí doanh nghiệp phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng chưa thực chi, do chưa có đủ chứng từ, hồ sơ, tài liệu kế toán, được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.
Tài khoản 335 còn phản ánh các khoản phải trả khác, bao gồm:
Các khoản phải trả cho người lao động, như tiền lương nghỉ phép trong kỳ.
Các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh cần trích trước, như:
Chi phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng sản xuất. Doanh nghiệp tiến hành tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ những chi phí sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh;
Trích trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi trái phiếu đáo hạn).

-
Nguyên tắc kế toán tài khoản 335 – Chi phí phải trả theo Thông tư 99
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 335 được quy định theo Thông tư 99/2025 như sau:
a) Phân biệt chi phí phải trả và dự phòng phải trả
Khi sử dụng Tài khoản 335 – Chi phí phải trả, doanh nghiệp cần phân biệt rõ giữa chi phí phải trả (chi phí trích trước hoặc chi phí dồn tích) và các khoản dự phòng phải trả được ghi nhận tại Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả, để đảm bảo hạch toán và trình bày báo cáo tài chính đúng bản chất của từng khoản mục. Cụ thể như sau:
Chi phí phải trả (TK 335) là nghĩa vụ nợ hiện tại, đã chắc chắn về thời gian thanh toán; Dự phòng phải trả (TK 352) là nghĩa vụ nợ hiện tại chưa xác định chắc chắn về thời gian thanh toán cụ thể.
Các khoản dự phòng phải trả ước tính được nhưng có thể chưa xác định được chắc chắn số sẽ phải trả (ví dụ khoản chi phí dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp,…); Các khoản chi phí phải trả xác định được chắc chắn số sẽ phải trả;
Trên Báo cáo tình hình tài chính, các khoản dự phòng phải trả được trình bày tách biệt với các khoản phải trả thương mại và phải trả khác trong khi chi phí phải trả là một phần của các khoản phải trả thương mại hoặc phải trả khác
b) Các khoản trích trước phải được phản ánh là dự phòng phải trả
Các khoản trích trước không được phản ánh vào Tài khoản 335 – Chi phí phải trả mà được phản ánh là dự phòng phải trả, như:
Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp;
Các khoản dự phòng phải trả khác (quy định trong Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả).
c) Việc trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán một cách chặt chẽ
Việc trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phải được tính toán chặt chẽ, có dự toán chi phí và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đồng thời phải có bằng chứng hợp lý, tin cậy về khoản chi phí các khoản chi phí phải trích trước trong kỳ , để đảm bảo số chi phí phải trả hạch toán vào tài khoản này phù hợp với số chi phí thực tế phát sinh.
Nghiêm cấm việc trích trước vào chi phí những nội dung không được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
d) Các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với số chi phí thực tế phát sinh.
Về nguyên tắc, các khoản chi phí phải trả phải được quyết toán với chi phí thực tế. Nếu có chênh lệch giữa số trích trước và số chi thực tế, kế toán phải điều chỉnh tăng hoặc giảm chi phí của các bộ phận có liên quan tương ứng.
đ) Vốn hóa chi phí đi vay
Đối với chi phí đi vay, việc vốn hóa phải tuân thủ đúng Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 – Chi phí đi vay. Đặc biệt lưu ý, nhà thầu không vốn hóa lãi vay phục vụ việc thi công, xây dựng công trình, tài sản cho khách hàng, ngay cả khi đó là khoản vay riêng phục vụ thi công. Ví dụ: Nhà thầu xây lắp vay tiền để thi công xây dựng công trình cho khách hàng, công ty đóng tàu theo hợp đồng cho chủ tàu,…
e) Giải trình trong Thuyết minh Báo cáo tài chính
Các khoản chi phí trích trước chưa sử dụng cuối năm cần được giải trình rõ ràng trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
-
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 335
Kết cấu và nội dung của tài khoản 335 giúp doanh nghiệp quản lý, ghi nhận các khoản chi phí phải trả trong kỳ kế toán, cụ thể:
Bên Nợ:
- Kết chuyển các khoản chi phí thực tế phát sinh đã được tính vào chi phí phải trả;
- Số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn số chi phí thực tế được ghi giảm chi phí.
Bên Có:
- Chi phí phải trả dự tính trước và ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Số dư bên Có:
- Chi phí phải trả đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán.
-
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
Hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu
a) Trích trước vào chi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
b) Khi tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất, nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phải trả, ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
c) Trích trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh những chi phí dự tính phải chi trong thời gian ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch, ghi:
Nợ các TK 623, 627
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
d) Chi phí thực tế phát sinh liên quan đến các khoản chi phí trích trước, ghi:
Nợ các TK 623, 627 (nếu số chi phí thực tế phát sinh lớn hơn số đã trích trước)
Nợ TK 335 – Chi phí phải trả (số đã trích trước)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 334,…
Có các TK 623, 627 (nếu số chi phí thực tế phát sinh nhỏ hơn số đã trích trước).

đ) Trường hợp lãi vay trả sau, cuối kỳ tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh)
Nợ các TK 627, 241 (lãi vay được vốn hóa)
Có TK 335 – Chi phí phải trả.
-
Lưu ý khi hạch toán tài khoản 335 theo TT 99
Khi áp dụng Tài khoản 335 – Chi phí phải trả theo Thông tư 99/2025/TT-BTC, doanh nghiệp cần ghi nhớ một số điểm quan trọng sau để đảm bảo hạch toán chính xác và tuân thủ quy định:
Chỉ trích trước các khoản chi phí chắc chắn phát sinh, đã có kế hoạch, dự toán và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Nghiêm cấm ghi nhận các khoản không đủ điều kiện vào chi phí.
Phân biệt rõ chi phí phải trả với dự phòng phải trả: TK 335 chỉ phản ánh các nghĩa vụ có thời điểm thanh toán và giá trị xác định chắc chắn; còn TK 352 dùng cho các nghĩa vụ chưa chắc chắn về thời gian hoặc giá trị.
Cuối kỳ kế toán, kế toán phải đối chiếu giữa số đã trích trước và chi phí thực tế phát sinh. Nếu có chênh lệch, phải điều chỉnh tăng/giảm chi phí của các bộ phận có liên quan cho phù hợp.
Các khoản chi phí trích trước chưa sử dụng hết đến cuối năm tài chính cần được giải trình rõ trong bản thuyết minh Báo cáo tài chính, đảm bảo tính minh bạch và trung thực.
Lãi vay được vốn hóa vào tài sản xây dựng phải tuân thủ Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 16 – Chi phí đi vay. Trường hợp vay để xây dựng tài sản cho khách hàng, như nhà thầu thi công công trình, thì không được vốn hóa lãi vay vào giá trị tài sản.
Việc quản lý chặt chẽ các khoản chi phí phải trả giúp doanh nghiệp phản ánh đúng chi phí trong kỳ, tuân thủ nguyên tắc phù hợp và tránh rủi ro khi quyết toán thuế hoặc kiểm toán báo cáo tài chính.
Nhìn chung, việc nắm rõ cách áp dụng Tài khoản 335 theo Thông tư 99 mới nhất giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quản lý chi phí và đảm bảo tính minh bạch của báo cáo tài chính. Khi hiểu đúng – làm đúng, kế toán không chỉ tuân thủ quy định pháp lý mà còn góp phần nâng cao hiệu quả vận hành tài chính của doanh nghiệp.

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

Trung tam day ke toan hang dau tai Thanh Hoa
Trung tam day ke toan hang dau o Thanh Hoa

