DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ - THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ, THUẾ UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP HÀNG ĐẦU THANH HÓA

Kế toán công ty sản xuất thực phẩm.

Hoc ke toan thue o thanh hoa

Bao giờ cũng thế bạn chỉ làm tốt công việc khi nắm chắc được nghiệp vụ và hiểu rõ các nguyên lý và quy định của ngành nghề bạn đang làm.

Kế toán sản xuất thực phẩm cũng không ngoại lệ. Mời bạn theo dõi bài viết sau đây để nắm rõ và làm tốt hơn công việc này nhé.

Hoc ke toan thue o thanh hoa Bao giờ cũng thế bạn chỉ làm tốt công việc khi nắm chắc được nghiệp vụ và hiểu rõ các nguyên lý và quy định

Hoc ke toan thue o thanh hoa

A. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu (NVL)

  1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay

Nợ TK 152: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 111,112, 331: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.

  1. Mua nguyên vật liệu công nợ (Trả sau)

Nợ TK 1521: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

Hoc ke toan thue o thanh hoa

  1. Khi thanh toán tiền

Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt) hoặc Có TK112 (Nếu trả qua ngân hàng)

  1. Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

– Cuối tháng, ghi:

Nợ TK 151: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT 10%

Có TK 111, 112, 331, 331: Tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp

– Qua đầu tháng khi NVL về tới kho, ghi:

Nợ TK 1521

Có TK 151

trung tâm kế toán ở thanh hóa

học kế toán ở thanh hóa

  1. Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất (Không qua kho)

– Mua NVL không qua kho trả tiền ngay

Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

– Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền, ghi:

Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%.

Có TK 331: Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả

Hoc ke toan thue o thanh hoa

hoc ke toan o thanh hoa

– Trả NVL cho NCC, ghi:

+ Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho, ghi:

Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 152

Có TK 1331

+ Thu lại tiền (Nếu có), ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 331

– Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

+ Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 152

Có TK 1331

+ Được NCC trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 152

Có TK 1331

+ Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 711

lớp kế toán thực hành ở thanh hóa

Hoc ke toan thue o thanh hoa

Hoc ke toan thue o thanh hoa Bao giờ cũng thế bạn chỉ làm tốt công việc khi nắm chắc được nghiệp vụ và hiểu rõ các nguyên lý và quy định

Hoc ke toan thue o thanh hoa

B. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ

  1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền ngân hàng)

  1. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

Hoc ke toan thue o thanh hoa

hoc ke toan tai thanh hoa

  1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho

3.1. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 153: Giá mua CCDC chưa thuế

Nợ TK 1331: VAT thường là 10%

Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp

3.2. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

3.3. Trả tiền mua công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

C. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định

  1. Mua TSCĐ trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)

Nợ TK 1331: Thuế VAT 10%

Có TK 112

  1. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)

Nợ TK 1331

Có TK 331

  1. Trả tiền mua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 331: Giá phải trả

Có TK 112, 341

hoc ke toan thuc te o thanh hoa

Hoc ke toan thue o thanh hoa

D. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất

Nợ TK 242.

Có TK 153.

E. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm

  1. Ghi nhận doanh thu

– Bán thành phẩm thu tiền ngay, ghi:

Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng

Có TK 5112: Tổng giá bán chưa VAT

Có TK 33311: VAT đầu ra (Thường là 10%)

– Thu tiền công nợ, ghi:

Nợ TK 111 (Thu bằng tiền mặt)

Nợ TK 112 (Thu qua ngân hàng)

Có TK 131: Tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng

  1. Ghi nhận giá vốn

Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào thì làm theo nguyên tắc đó (Thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)

Nợ TK 632

Có TK 155

hoc ke toan thue o thanh hoa

Hoc ke toan thue o thanh hoa

Hoc ke toan thue o thanh hoa Bao giờ cũng thế bạn chỉ làm tốt công việc khi nắm chắc được nghiệp vụ và hiểu rõ các nguyên lý và quy định

 

Hoc ke toan thue o thanh hoa

  1. Các khoản giảm trừ doanh thu

* Chiết khấu thương mại

– Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.

– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (Đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu.

– Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511, ghi:

Hoc ke toan thue o thanh hoa

Nợ TK 511

Nợ TK 3331

Có TK 131, 111, 112

* Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu khách hàng => Bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó, ghi:

Nợ TK 511: Giá bán chưa VAT

Nợ TK 33311: VAT

Có TK 131, 111, 112: Tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho khách hàng

– Giảm giá vốn => Xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó, ghi:

Nợ TK 155

Có TK 632

– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 331, 111, 112,…

* Giảm giá hàng bán, ghi:

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 111, 112, 131

Hoc ke toan thue o thanh hoa

F. Bút toán chi phí DN

  1. Bút toán lệ phí môn bài

– Hạch toán chi phí lệ phí môn bài, ghi:

Nợ TK 642: Tài khoản chi phí lệ phí môn bài

Có TK 3338: Tài khoản lệ phí môn bài

– Nộp thuế lệ phí môn bài, ghi:

Nợ TK 3338

Có TK 111, 112

  1. Hạch toán chi phí tiền lương

Nợ TK 642: Tài khoản chi phí

Có TK 334

  1. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội

– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp

Nợ TK 642: Tài khoản chi phí

Có TK 3383, 3384, 3385

– Trích vào tiền lương công nhân viên, bộ phận sản xuất, ghi:

Nợ TK 334

Có TK 3383, 3384, 3385

– Trả lương, ghi:

Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận sản xuất.

Có TK 111; 112

Hoc ke toan thue o thanh hoa

G. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC; TSCĐ vào Chi phí quản lý

Nợ TK 642: Tài khoản nhận chi phí

Có TK 242, 214, 153

H. Hạch toán các chi phí khác của DN hạch toán thẳng vào TK 642

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 141, 331

* Tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch, phản ánh doanh thu không bao gồm thuế, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

* Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

– Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

Hoc ke toan thue o thanh hoa

– Ghi nhận giá vốn, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155, 156,…

– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

Có các TK 111, 112…

– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (Nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 3333

Có TK 711: Thu nhập khác.

Hạch toán chi phí lưu kho cho kế toán công ty sản xuất thực phẩm

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

Có TK 111/112/331

Trên đây các lưu ý khi hạch toán đối với công ty sản xuất thực phẩm. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.

Chúc các bạn thành công.

Hoc ke toan thue o thanh hoa

hoc ke toan tai thanh hoa

Nếu bạn có nhu cầu học thêm kế toán, mời bạn đăng ký tại:

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

Địa chỉ:

Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa

( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)

Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368

trung tâm kế toán tổng hợp tại thanh hóa

Hoc ke toan thue o thanh hoa

Hoc ke toan thue o thanh hoa

Dia chi ke toan uy tin o Thanh Hoa

Trung tam ke toan hang dau tai Thanh Hoa

Trung tam ke toan hang dau o Thanh Hoa

Noi dao tao ke toan thue tai Thanh Hoa

Trung tam ke toan thue o Thanh Hoa

Noi dao tao ke toan thue o Thanh Hoa

Học kế toán uy tín tại Thanh Hóa

Trung tam kế toan cap toc tai Thanh Hoa

Học kế toán uy tín ở Thanh Hóa

Lớp đào tạo kế toán thuế tại Thanh Hóa

Trung tam ke toan thue tai Thanh Hoa

Lớp đào tạo kế toán uy tín tại Thanh Hóa

Nơi đào tạo kế toán thuế ở Thanh Hóa

Lớp đào tạo kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa

Địa chỉ đào tạo kế toán uy tín ở Thanh Hóa

Dia chi dao tao kế toan uy tin tai Thanh Hoa

Lop hoc ke toan tong hop o Thanh Hoa

Địa chỉ dạy kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa

Hoc ke toan thue tai Thanh Hoa

Hoc ke toan thue oThanh Hoa

Địa chỉ dạy kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa

Nơi học kế toán hàng đầu tại Thanh Hóa

Nơi học kế toán hàng đầu ở Thanh Hóa

Trung tam dao tao ke toan thuc hanh chat luong tai Thanh Hoa

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo