hoc ke toan tai thanh hoa
Tài khoản dùng để tập hợp tổng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các hoạt động nuôi trồng, chế biến sản phẩm hoặc dịch vụ nông nghiệp.
Tài khoản này phải được hạch toán chi tiết theo ngành kinh doanh nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, chế biến,…).
Theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng,…) chi tiết theo từng loại cây con và từng loại sản phẩm, từng sản phẩm hoặc dịch vụ.
hoc ke toan tai thanh hoa
I. Khi hạch toán tài khoản 154 trong ngành nông nghiệp cần chú ý :
-
Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm nông nghiệp được xác định vào cuối vụ
thu hoạch, hoặc cuối năm. Sản phẩm thu hoạch năm nào thì tính giá thành trong
năm đó nghĩa là chi phí chi ra trong năm nay nhưng năm sau mới thu hoạch sản
phẩm thì năm sau mới tính giá thành.
-
Đối với ngành trồng trọt, chi phí phải được hạch toán chi tiết theo 3 loại cây:
– Cây ngắn ngày (lúa, khoai, sắn,…);
– Cây trồng một lần thu hoạch nhiều lần (dứa, chuối,…);
– Cây lâu năm (chè, cà phê, cao su, hồ tiêu, cây ăn quả,…).
Đối với các loại cây trồng 2, 3 vụ trong một năm, hoặc trồng năm nay, năm sau
mới thu hoạch, hoặc loại cây vừa có diện tích trồng mới, vừa có diện tích chăm sóc
thu hoạch trong cùng một năm,… thì phải căn cứ vào tình hình thực tế để ghi chép,
phản ánh rõ ràng chi phí của vụ này với vụ khác, của diện tích này với diện tích khác, của năm trước với năm nay và năm sau,…
hoc ke toan tai thanh hoa
-
Không phản ánh vào tài khoản này chi phí khai hoang, trồng mới và chăm sóc
cây lâu năm đang trong thời kỳ XDCB, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
-
Về nguyên tắc, chi phí sản xuất ngành trồng trọt được hạch toán chi tiết vào bên
Nợ tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Đối với một số loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng hạch
toán, hoặc liên quan đến nhiều vụ, nhiều thời kỳ thì phải phản ánh trên các tài
khoản riêng, sau đó phân bổ vào giá thành của các loại sản phẩm liên quan như: Chi phí tưới tiêu nước, chi phí chuẩn bị đất và trồng mới năm đầu của những cây
trồng một lần, thu hoạch nhiều lần (chi phí này không thuộc vốn đầu tư XDCB),…
hoc ke toan tai thanh hoa
-
Trên cùng một diện tích canh tác, nếu trồng xen từ hai loại cây nông nghiệp
ngắn ngày trở lên thì những chi phí phát sinh có liên quan trực tiếp đến loại cây
nào thì tập hợp riêng cho loại cây đó (như: Hạt giống, chi phí gieo trồng, thu
hoạch,…), chi phí phát sinh chung cho nhiều loại cây (chi phí cày bừa, tưới tiêu
nước,…) thì được tập hợp riêng và phân bổ cho từng loại cây theo diện tích gieo
trồng, hoặc theo một tiêu thức phù hợp.
-
Đối với cây lâu năm, quá trình từ khi làm đất, gieo trồng, chăm sóc đến khi bắt
đầu có sản phẩm (thu, bói) thì được hạch toán như quá trình đầu tư XDCB để hình
thành nên TSCĐ được tập hợp chi phí ở TK 241 “XDCB dở dang”. Chi phí cho
vườn cây lâu năm trong quá trình sản xuất, kinh doanh bao gồm các chi phí cho
khâu chăm sóc, khâu thu hoạch.
hoc ke toan tai thanh hoa
-
Khi hạch toán chi phí ngành chăn nuôi trên tài khoản 154 cần chú ý một số điểm sau:
– Hạch toán chi phí chăn nuôi phải chi tiết cho từng loại hoạt động chăn nuôi
(như chăn nuôi trâu bò, chăn nuôi lợn,…), theo từng nhóm hoặc từng loại gia súc, gia cầm;
– Súc vật con của đàn súc vật cơ bản hay nuôi béo đẻ ra sau khi tách mẹ được mở
sổ chi tiết theo dõi riêng theo giá thành thực tế;
– Đối với súc vật cơ bản khi đào thải chuyển thành súc vật nuôi lớn, nuôi béo được
hạch toán vào tài khoản 154 theo giá trị còn lại của súc vật cơ bản;
– Đối tượng tính giá thành trong ngành chăn nuôi là: 1 kg sữa tươi, 1 con bò con
tiêu chuẩn, giá thành 1 kg thịt tăng, giá thành 1 kg thịt hơi, giá thành 1 ngày/con
chăn nuôi,…
hoc ke toan tai thanh hoa
-
Phần chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình
thường, chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá
thành sản phẩm mà được hạch toán vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
II. Hướng dẫn hạch toán định khoản một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên
quan đến tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 trong ngành nông nghiệp:
-
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
a) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo
đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
b) Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối
tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
hoc ke toan tai thanh hoa
c) Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí sản
xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
(phần chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
d) Trị giá sản phẩm phụ thu hồi, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
hoc ke toan tai thanh hoa
đ) Trị giá phế liệu thu hồi, nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công xong
nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
e) Trị giá súc vật con và súc vật nuôi béo chuyển sang súc vật làm việc, hoặc súc vật sinh sản, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (2116 )
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
g) Giá thành sản xuất thực tế sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
h)Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay không qua nhập kho, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
hoc ke toan tai thanh hoa
-
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
Phương pháp hạch toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu ở tài khoản 154 trong ngành Nông nghiệp tương tự như đối với ngành Công nghiệp.
Trên đây là cách tính chi phí vào tài khoản 154 trong ngành nông lâm nghiệp.
Chúc các bạn gặt hái được nhiều thành công!
Bạn muốn nâng cao nghiệp vụ, mời bạn tham gia khóa học của chúng tôi:
hoc ke toan tai thanh hoa
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Học kế toán thực hành chất lượng tại Thanh Hóa
Trung tam ke toan thuc hanh chat luong o Thanh Hoa
Noi day ke toan thuc hanh tai Thanh Hoa
Trung tam ke toan thuc hanh chat luong tai Thanh Hoa
Nơi đào tạo kế toán tổng hợp tại Thanh Hóa
Địa chỉ học kế toán thực hành tốt nhất ở Thanh Hóa
Trung tam hoc ke toan tong hop o Thanh Hoa
Dia chi dao tao ke toan thuc hanh tot nhat tai Thanh Hoa
Nơi đào tạo kế toán thực hành tốt nhất ở Thanh Hóa
Noi dao tao ke toan thuc hanh tot nhat tai Thanh Hoa
Dia chi dao tao ke toan thuc hanh tot nhat o Thanh Hoa
Địa chỉ đào tạo kế toán thực hành tại Thanh Hóa
Địa chỉ đào tạo kế toán thực hành ở Thanh Hóa
Nơi đào tạo kế toán thực hành tốt nhất tại Thanh Hóa
Noi dao tao ke toan thuc hanh tot nhat o Thanh Hoa
Lớp đào tạo kế toán thực hành tốt nhất tại Thanh Hóa