ke toan thue o thanh hoa
TK 154 – tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các phân xưởng, hoặc bộ phận sản.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất có thuê ngoài gia công, chế biến, cung cấp
lao vụ, dịch vụ cho bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm thì chi
phí của những hoạt động này cũng được tập hợp vào tài khoản 154.
ke toan thue o thanh hoa
I. Khi hạch toán tài khoản 154 trong ngành công nghiệp cần chú ý :
-
Chỉ được phản ánh vào tài khoản 154 những nội dung chi phí sau:
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm;
– Chi phí nhân công trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm;
– Chi phí sản xuất chung phục vụ trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
ke toan thue o thanh hoa
-
Tài khoản 154 ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp được hạch toán chi tiết
theo địa điểm phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất), theo loại, nhóm
sản phẩm, sản phẩm, hoặc chi tiết bộ phận sản phẩm.
-
Đối với doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có hoạt động thuê ngoài gia công
chế biến, cung cấp lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản
phẩm thì những chi phí của hoạt động này cũng được tập hợp vào tài khoản 154.
ke toan thue o thanh hoa
II. Hướng dẫn hạch toán định khoản một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu liên
quan đến tài khoản chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 154 trong ngành
công nghiệp :
- Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
a) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp theo từng
đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
ke toan thue o thanh hoa
b) Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí nhân công trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
c) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất
bình thường thì cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển
toàn bộ chi phí sản xuất chung (chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản
xuất chung cố định) cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
ke toan thue o thanh hoa
d) Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình
thường thì kế toán phải tính và xác định chi phí sản xuất chung cố định phân
bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình
thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không tính vào
giá thành sản phẩm số chênh lệch giữa tổng số chi phí sản xuất chung cố định
thực tế phát sinh lớn hơn chi phí sản xuất chung cố định tính vào giá thành sản
phẩm) được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí sản xuất chung cố định không phân
bổ vào giá thành sản phẩm)
Có TK 627- Chi phí sản xuất chung.
ke toan thue o thanh hoa
đ) Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
e) Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
g) Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất, kinh doanh dài mà trong kỳ kế toán
đã kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chung sang TK 154, khi xác định được chi phí nguyên liệu,
vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình thường và chi phí sản
xuất chung cố định không tính vào giá thành sản phẩm, kế toán phản ánh chi
phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ (không được tính vào trị giá hàng
tồn kho) mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán, ghi:
ke toan thue o thanh hoa
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (trường hợp đã kết chuyển chi
phí từ TK 621, 622, 627 sang TK 154).
h) Giá thành sản phẩm thực tế nhập kho trong kỳ, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
i) Trường hợp sản phẩm sản xuất ra được sử dụng tiêu dùng nội bộ ngay hoặc
tiếp tục xuất dùng cho hoạt động XDCB không qua nhập kho, ghi:
Nợ các TK 641, 642, 241
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
ke toan thue o thanh hoa
k) Trường hợp sau khi đã xuất kho nguyên vật liệu đưa vào sản xuất, nếu nhận
được khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán (kể cả các khoản
tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải
thanh toán) liên quan đến nguyên vật liệu đó, kế toán ghi giảm chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang đối với phần chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất sản phẩm dở
dang:
Nợ các TK 111, 112, 331,….
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (phần chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán được hưởng tương ứng với số NVL đã xuất dùng để sản xuất
sản phẩm dở dang)
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
ke toan thue o thanh hoa
l) Kế toán sản phẩm sản xuất thử:
– Các chi phí sản xuất sản phẩm thử được tập hợp trên TK 154 như đối với các sản
phẩm khác. Khi thu hồi (bán, thanh lý) sản phẩm sản xuất thử, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
– Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu hồi từ việc bán,
thanh lý sản phẩm sản xuất thử:
+ Nếu chi phí sản xuất thử cao hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản
xuất thử, kế toán ghi tăng giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
ke toan thue o thanh hoa
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
+ Nếu chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu hồi từ việc bán, thanh lý sản phẩm sản
xuất thử, kế toán ghi giảm giá trị tài sản đầu tư xây dựng, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 241 – XDCB dở dang.
ke toan thue o thanh hoa
m) Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển
giao thẳng cho người mua hàng (sản phẩm điện, nước…), ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
-
Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:
a) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế
chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631 – Giá thành sản xuất.
b) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang, ghi:
Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Trên đây là cách hạch toán các chi phí vào tk 154. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin cho bạn đọc.
Nếu bạn chưa đủ đam mê với kế toán có nghĩa là bạn chưa nắm chắc nghiệp vụ. Đừng để nó cản bước con đường thành công của bạn.
Tham gia khóa học của chúng tôi để làm chủ kế toán bạn nhé!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa ( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Học kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa
Học kế toán cấp tốc tại Thanh Hóa
Trung tâm kế toán tại Thanh Hóa
Hoc ke toan cap toc o Thanh Hoa
Hoc ke toan cap toc tai Thanh Hoa
Trung tam ke toan tai Thanh Hoa