Hoc ke toan tai thanh hoa
Để đảm bảo sự minh bạch và chính xác trong các khoản chi tiêu bạn cần hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp một cách chính xác, kế toán ATC xin chia sẽ thông tin đến bạn nhé!
1 Lương, phụ cấp và các khoản và bảo hiểm cho nhân viên quản lý
Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản chi trả khác cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, và các khoản hỗ trợ bổ sung được hạch toán như sau:
- Nợ vào tài khoản 6421
- Có tài khoản 334
- Có tài khoản 3383
- Có tài khoản 3384
- Có tài khoản 3382
- Có tài khoản 3386
2 Giá trị vật liệu sử dụng ngay cho quản lý
Giá trị vật liệu xuất dùng hoặc mua vào sử dụng ngay cho quản lý doanh nghiệp, được kế toán hạch toán như sau:
- Nợ vào tài khoản 6422 (giá trị vật liệu xuất kho dùng hay giá mua chưa thuế);
- Nợ vào tài khoản 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
- Có vào tài khoản 152 (giá vật liệu xuất kho dùng);
- Có vào những tài khoản 111, 112, 242, 331… (tổng giá trị thanh toán).
3 Giá trị CCDC sử dụng ngay cho quản lý
Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng hoặc mua sử dụng ngay không qua kho cho bộ phận quản lý được tính trực tiếp một lần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, được hạch toán như sau:
- Nợ vào tài khoản 6423 (giá trị CCDC xuất kho dùng hay giá mua chưa thuế);
- Nợ vào tài khoản 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
- Có vào tài khoản 153 (giá trị CCDC xuất kho dùng);
- Có vào những tài khoản 111, 112, 331… (tổng giá trị thanh toán).
4 Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý
Khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng, thiết bị truyền dẫn, được ghi nhận như sau:
- Nợ vào tài khoản 6424
- Có vào tài khoản 214.
5 Thuế, phí và lệ phí phải nộp nhà nước
- Nợ vào tài khoản 6425
- Có vào những tài khoản 333, 111, 112…
6 Dự phòng phải thu khó đòi và các khoản dự phòng khác
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi; dự phòng phải trả về chi phí tái cơ cấu doanh nghiệp, cần lập cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng cần phải trả khác (trừ dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa và công trình xây dựng)
Để trích lập dự phòng bổ sung, ghi nhận như sau:
- Nợ tài khoản 6426.
- Có tài khoản 2293 và 352.
Đối với hoàn nhập dự phòng, thực hiện như sau:
- Nợ tài khoản 2293 và 352.
- Có tài khoản 6426.
7 Chi phí dịch vụ mua ngoài và sửa chữa TSCĐ nhỏ
Các chi phí dịch vụ mua ngoài như: tiền điện thoại, tiền thuê văn phòng, tiền điện, tiền nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ một lần với giá trị nhỏ, kế toán ghi:
- Nợ vào tài khoản 6427 (giá mua chưa thuế GTGT);
- Nợ vào tài khoản 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ);
- Có vào những tài khoản 111, 112, 331, 335… (tổng giá trị thanh toán).
8 Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ phục vụ cho bộ phận quản lý
Trường hợp áp dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (TSCĐ)
Khi có trích trước chi phí sửa chữa lớn cho TSCĐ, thực hiện như sau:
- Nợ tài khoản 642.
- Có tài khoản 335 (nếu việc sửa chữa đã được thực hiện trong kỳ nhưng chưa nghiệm thu hoặc chưa có hóa đơn).
- Có tài khoản 352 (nếu đơn vị trích trước chi phí sửa chữa cho TSCĐ theo yêu cầu kỹ thuật phải được bảo dưỡng, duy tu định kỳ).
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, thực hiện như sau:
- Nợ tài khoản 335, 352 (giá mua chưa bao gồm thuế GTGT).
- Nếu áp dụng, nợ tài khoản 133 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).
- Có tài khoản 111, 112, 152, 331, 241… (tổng giá trị các tài khoản tương ứng).
Trong trường hợp chi phí sửa chữa lớn cho TSCĐ phát sinh một lần với giá trị lớn và liên quan trong nhiều kỳ
Nếu chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định (TSCĐ) phát sinh một lần với giá trị lớn và ảnh hưởng đến bộ phận quản lý trong nhiều kỳ, kế toán sẽ phân bổ chi phí sửa chữa này vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo từng phần tương ứng, ghi nhận như sau:
- Nợ tài khoản 642.
- Có tài khoản 242.
9 Các chi phí khác chi bằng tiền
Các chi phí khác bao gồm những khoản như: hội nghị, tiếp khách, chi cho nhân viên, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và các chi phí quản lý khác được ghi nhận như sau:
- Nợ tài khoản 6428 (giá mua chưa bao gồm thuế GTGT).
- Nếu áp dụng, nợ tài khoản 1331 (thuế GTGT, nếu được khấu trừ).
- Có tài khoản 111, 112, 331… (tổng giá trị các tài khoản tương ứng).
10 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí QLDN
- Nợ vào TK 642 (thuế GTGT không được khấu trừ);
- Có vào những TK 1331, 1332 (thuế GTGT không được khấu trừ).
11 Đối với sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng nội bộ sử dụng cho bộ phận quản lý
- Nợ vào TK 642 (giá xuất kho để sử dụng);
- Có vào TK 155, 156 (giá xuất kho để sử dụng);
- Nợ vào TK 1331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai);
- Có vào TK 3331 (thuế GTGT được khấu trừ nếu phải kê khai).
12 Các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiệp khi phát sinh
- Nợ vào những tài khoản 111, 112…;
- Có vào tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
13 Xử lý nợ phải thu khó đòi khi cổ phần hóa
Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành công ty cổ phần, những khoản nợ phải thu khó đòi được xử lý khi xác định giá trị doanh nghiệp
Đối với các khoản nợ phải thu mà doanh nghiệp không có khả năng thu hồi được, ghi nhận như sau:
- Nợ tài khoản 111, 112, 331, 334 (các khoản phải bồi thường từ tổ chức, cá nhân).
- Nợ tài khoản 2293 (các khoản đã được lập dự phòng).
- Nợ tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Có tài khoản 131, 138… (các khoản nợ không thu hồi được).
Đối với các khoản nợ phải thu quá hạn được doanh nghiệp bán theo giá thỏa thuận, thực hiện như sau:
Trường hợp không lập dự phòng cho nợ phải thu:
- Nợ tài khoản 111, 112 (giá bán thỏa thuận).
- Nợ tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Có tài khoản 131, 138… (các khoản nợ phải thu quá hạn).
Trường hợp đã được lập dự phòng cho nợ phải thu:
- Nợ tài khoản 111, 112 (giá bán thỏa thuận).
- Nợ tài khoản 2293 (các khoản đã trích lập dự phòng).
- Nợ tài khoản 642 (các khoản tổn thất còn lại).
- Có tài khoản 131, 138… (các khoản nợ phải thu quá hạn).
Đối với các khoản bị xuất toán, chi để biếu tặng, chi trả cho người lao động đã nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định cổ phần hóa doanh nghiệp:
- Nợ các tài khoản 111, 112, 334 (phải bồi thường từ tổ chức, cá nhân).
- Nợ tài khoản 642
- Có tài khoản 353
14 Phân bổ khoản lợi thế kinh doanh phát sinh từ việc cổ phần hóa
- Nợ vào tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Có vào tài khoản 242 (Chi phí trả trước)
15 Kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi nhận như sau:
- Nợ vào tài khoản 911 (Xác định kết quả kinh doanh)
- Có vào tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán ATC chúc các bạn áp dụng thành công!
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Nơi học kế toán uy tín tại Thanh Hóa
Nơi học kế toán uy tín ở Thanh Hóa
Lớp dạy kế toán tốt nhất ở Thanh Hóa