Dao tao ke toan tai thanh hoa
Phương pháp hạch toán phí vận tải đường bộ như thế nào theo thông tư 200, kế toán ATC xin thông tin đến bạn nhé!
– Chi phí mua xăng dầu, nhiên liệu để vận chuyển: Trước khi vận chuyển cần kiểm tra số dư đầu kỳ, sau đó kết thúc chuyến kiểm tra số tồn cuối kỳ để tính được số nhiên liệu tiêu thụ trong kỳ:
+ Bút toán khi Mua Nhiên liệu:
Nợ TK 152: Giá trị mua nhiên liệu trước thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị nhiên liệu mua
+ Cuối mỗi chuyến, chốt được số lượng đã sử dụng trong chuyến đó:
Giá trị tiêu thụ = Tồn đầu + Mua mới – Tồn cuối chuyến.
Kế toán hạch toán xuất kho nhiên liệu:
Nợ TK 621: Giá trị nhiên liệu tiêu thụ thực tế
Có TK 152: Tổng nhiên liệu tiêu thụ thực tế từng chuyến
– Chi phí lương: Đối với lương của bộ phận Quản lý sẽ tính vào Chi phí quản lý kinh doanh; Bộ phận kinh doanh, chăm sóc khách hàng sẽ tính vào chi phí bán hàng, đối với bộ phận nghiệp vụ: Lái xe, phụ xe, điều phối xe, quản lý xe… sẽ tính vào giá thành chuyến xe.
+ Hạch toán chi phí lương:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641: Chi phí quản bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: Phải trả người lao động
+ Hạch toán Chi phí BHXH, BHYT, BHTN chi cho người lao động:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK3383, 3384 ,3386: Các khoản BHXH, BHYT, BHTN
+ Hạch toán trích bảo hiểm trừ vào lương người lao động:
Nợ TK 334: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK3383, 3384, 3386: Các khoản BHXH, BHYT, BHTN
+ Hạch toán nghiệp vụ thanh toán lương cho người lao động:
Nợ TK 334: Tổng số lương phải trả
Có TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán
+ Hạch toán nghiệp vụ thanh toán BHXH cho người lao động:
Nợ TK 3383, 3384, 3386: Tổng BHXH, BHYT, BHTN đã trích
Có TK 111, 112: Tổng số tiền thanh toán
– Chi phí khấu hao TSCĐ: Đối với mảng vận chuyển, TSCĐ chủ yếu là phương tiện vận chuyển: ô tô tải, xe kéo… Mức sử dụng tương đối nhiều, thông thường mức khấu hao để từ 6-8 năm. Ngoài ra:
+ Khi mua TSCĐ:
Nợ TK 211: Giá mua TSCĐ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213: TSCĐ Vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 111, 112: Tiền mặt, Tiền ngân hàng (Tổng Số tiền thanh toán trên hóa đơn)
+ Chi thanh toán lệ phí trước bạ:
Nợ TK 3339: Thuế, phí trước bạ
Có TK 111,112: Tiền mặt, Tiền ngân hàng (Số tiền thanh toán)
+ Kết chuyển phí trước bạ sang TSCĐ:
Nợ TK 211: TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213: TSCĐ Vô hình
Có TK 3339: Thuế, phí trước bạ
+ Cuối kỳ, Trích khấu hao TSCĐ đối với TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
+ Cuối kỳ, Trích khấu hao TSCĐ đối với TSCĐ dùng cho khối hỗ trợ, bộ phận quản lý:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
– Chi phí mua Nguyên vật liệu (NVL) về để sử dụng quá trình vận tải đường bộ theo chuyến, vận tải hành khách: Thùng xốp, thùng giấy, bọc nilon, túi nilon…
+ Bút toán khi mua NVL về nhập kho:
Nợ TK 152: Nguyên Vật Liệu
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
+ Khi xuất dùng NVL ra để dùng cho vận tải theo chuyến, hành khách:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Có TK 152: Nguyên Vật Liệu (Giá trị xuất dùng)
– Chi phí mua công cụ dụng cụ (CCDC) về để sử dụng quá trình vận tải đường bộ theo chuyến, vận tải hành khách: Máy Bắn đinh, Máy Quấn màng co…
+ Bút toán khi mua CCDC về nhập kho:
Nợ TK 153: Công cụ dụng cụ
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
+ Khi xuất dùng CCDC giá trị nhỏ ra để dùng cho vận tải theo chuyến, hành khách:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (xuất thẳng 100% vào chi phí)
Có TK 153: CCDC (Giá trị xuất dùng)
+ Khi xuất dùng CCDC giá trị lớn ra để dùng cho vận tải theo chuyến, hành khách, sẽ phân bổ nhiều kỳ (tối đa 3 năm) và định kỳ kế toán sẽ phân bổ dần vào chi phí:
-
Hạch toán vào chi phí trả trước:
Nợ TK 242: Chi phí Trả trước (Nếu giá trị lớn, sẽ phân bổ nhiều kỳ)
Có TK 153: CCDC (Giá trị xuất dùng)
-
Định kỳ phân bổ dần CCDC vào chi phí:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung (Chi phí phân bổ định kỳ)
Có TK 153: CCDC (Giá trị từng kỳ phân bổ)
– Chi phí dịch vụ mua ngoài: chi phí gửi hàng, chi phí hàng không, Điện, nước, điện thoại… kế toán căn cứ vào hóa đơn chứng từ để hạch toán vào chi phí sản xuất chung:
Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền thanh toán
– Chi phí bồi thường khách hàng do vi phạm hợp đồng:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng (Chi phí bồi thường)
Có TK 131: Giảm khoản phải thu khách hàng
– Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL, chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627: Chi phí sản xuất chung
– Cuối kỳ kết chuyển giá vốn vận tải theo chuyến:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Trên đây là bài viết hướng dẫn cách hạch toán phí vận tải đường bộ, cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Nơi đào tạo kế toán thực hành tốt nhất tại Thanh Hóa
Noi dao tao ke toan thuc hanh tot nhat o Thanh Hoa
Lớp đào tạo kế toán thực hành tốt nhất tại Thanh Hóa
Lop day ke toan hang dau tai Thanh Hoa