Hoc ke toan thue tai thanh hoa
Tiền đặt cọc theo thông tư 200 được hạch toán như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây nhé!
-
Cách hạch toán tiền đặt cọc theo thông tư 200
Cách hạch toán nhận tiền đặt cọc bao gồm các bước sau: Khi nhận tiền đặt cọc, ghi nhận vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng và tài khoản nhận tiền đặt cọc. Nếu trả lại tiền đặt cọc, hạch toán vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản ngân hàng và ghi giảm tài khoản nhận tiền đặt cọc. Trong trường hợp vi phạm hợp đồng và phạt tiền đặt cọc, ghi giảm tài khoản nhận tiền đặt cọc và tăng thu nhập khác.
Nếu là khoản trả trước thì bạn cần hạch toán qua công nợ (131, 331).
1.1 Hạch toán đặt cọc đối với bên đặt tiền đặt cọc
Khi đặt tiền đặt cọc:
- Nợ TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)
- Nợ TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)
- Có TK 111, 112
Khi nhận lại tiền đặt cọc:
- Nợ TK 111, 112
- Có TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)
- Có TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)
Khi sử dụng khoản tiền đặt cọc để thanh toán cho người bán:
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
- Có TK 244 (Nếu theo Thông tư 200)
- Có TK 1386 (Nếu theo Thông tư 133)
1.2 Cách hạch toán nhận tiền đặt cọc
Khi nhận tiền đặt cọc:
- Nợ TK 111, 112
- Có TK 344 (Nếu theo Thông tư 200)
- Có TK 3386 (Nếu theo Thông tư 133)
Khi trả lại tiền đặt cọc:
- Nợ TK 344 (Nếu theo Thông tư 200)
- Nợ TK 3386 (Nếu theo Thông tư 133)
- Có TK 111, 112
Trong trường hợp doanh nghiệp đặt tiền đặt cọc vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết và bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh tế, khi hạch toán tiền đặt cọc nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết:
- Nếu khấu trừ vào tiền nhận đặt cọc:
- Nợ TK 344 (Nếu theo Thông tư 200)
- Nợ TK 3386 (Nếu theo Thông tư 133)
- Có TK 711 – Thu nhập khác
1.3 Hạch toán trả lại tiền đặt cọc cho khách hàng
Khi trả lại tiền đặt cọc cho khách hàng, bạn cần thực hiện hạch toán như sau:
- Hạch toán khi trả lại tiền đặt cọc:
- Nợ TK 3388 (Các khoản phải trả, phải nộp khác)hoặc TK 3381 (Tiền đặt cọc từ khách hàng): Số tiền đặt cọc đã nhận.
- Có TK 111 (Tiền mặt)hoặc TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): Số tiền thực tế trả lại cho khách hàng.
-
Nhận tiền đặt cọc có phải xuất hóa đơn không?
Theo hướng dẫn tại Công văn 13675/BTC-CST ngày 14/10/2013 của Bộ Tài chính gửi Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam về việc hạch toán tiền đặt cọc:
- Trong trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ như kế toán, kiểm toán, tư vấn tài chính, thuế, thẩm định giá, khảo sát thiết kế kỹ thuật, tư vấn giám sát, lập dự án đầu tư xây dựng nhận tiền đặt cọc hoặc tạm ứng để đảm bảo thực hiện hợp đồng (trước khi cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng), thì không cần xuất hóa đơn GTGT cho khoản tiền đặt cọc hoặc tạm ứng đó.
- Bộ Tài chính thông báo cho Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam để hướng dẫn các hội viên và doanh nghiệp thực hiện đúng quy định.
Như vậy, Khi nhận tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện hợp đồng, KHÔNG cần phải lập hóa đơn. Tuy nhiên, để tránh những rắc rối về mặt pháp lý trong tương lai, các bên nên có một văn bản xác nhận giao dịch.
-
Khi đặt cọc cần lưu ý những gì?
Việc đặt cọc là một bước quan trọng trong nhiều giao dịch, đặc biệt là trong các giao dịch mua bán bất động sản. Để đảm bảo quyền lợi của mình, khi đặt cọc, bạn cần lưu ý những điều sau:
Hợp đồng đặt cọc:
- Nội dung rõ ràng: Hợp đồng phải ghi rõ các thông tin cơ bản như:
- Tên, địa chỉ của các bên tham gia.
- Tài sản đặt cọc (tiền mặt, vàng, hay tài sản khác).
- Giá trị tài sản đặt cọc.
- Mục đích của việc đặt cọc.
- Thời hạn thực hiện hợp đồng chính thức.
- Hậu quả pháp lý nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
- Chữ ký xác nhận: Cả hai bên đều phải ký và ghi rõ họ tên, ngày tháng năm ký.
Mức đặt cọc:
- Thỏa thuận hợp lý: Mức đặt cọc thường được thỏa thuận giữa hai bên, nhưng không nên quá cao so với giá trị giao dịch.
- Tham khảo thông lệ: Bạn có thể tham khảo thông lệ thị trường để đưa ra mức đặt cọc phù hợp.
Hình thức đặt cọc:
- Tiền mặt: Đây là hình thức phổ biến nhất.
- Chuyển khoản: Bạn nên yêu cầu bên nhận đặt cọc cung cấp thông tin tài khoản chính xác để tránh nhầm lẫn.
- Tài sản khác: Có thể đặt cọc bằng vàng, sổ tiết kiệm, nhưng cần có biên bản giao nhận rõ ràng.
Biên bản giao nhận:
- Chi tiết: Biên bản cần ghi rõ số tiền/tài sản đã đặt cọc, ngày tháng nhận, người giao và người nhận.
- Chứng kiến: Nên có người làm chứng để đảm bảo tính minh bạch.
Thời hạn hiệu lực của hợp đồng đặt cọc:
- Rõ ràng: Hợp đồng cần ghi rõ thời hạn hiệu lực để tránh tranh chấp sau này.
- Gia hạn: Nếu cần gia hạn, hai bên phải lập thêm phụ lục hợp đồng.
Quyền và nghĩa vụ của các bên:
- Đọc kỹ: Cả hai bên cần đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình.
- Yêu cầu giải thích: Nếu có điều khoản nào chưa rõ, hãy yêu cầu bên kia giải thích.
Trường hợp vi phạm hợp đồng:
- Hậu quả: Hợp đồng cần quy định rõ hậu quả pháp lý nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
- Tiền phạt: Bên vi phạm có thể bị phạt một khoản tiền tương ứng với giá trị tài sản đặt cọc hoặc một tỷ lệ phần trăm nhất định.
Lưu ý:
- Tư vấn pháp lý: Nếu giao dịch có giá trị lớn, bạn nên tham khảo ý kiến của luật sư để đảm bảo quyền lợi của mình.
- Bảo quản hợp đồng: Sau khi ký kết, bạn nên giữ gìn hợp đồng cẩn thận để làm bằng chứng trong trường hợp xảy ra tranh chấp.
Bằng cách lưu ý những điều trên, bạn sẽ giảm thiểu rủi ro và bảo vệ quyền lợi của mình trong các giao dịch có đặt cọc.
Trên đây là cách hạch toán tiền đặt cọc theo thông tư 200, kế toán ATC chúc các bạn thành thạo nghiệp vụ.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Trung tâm học kế toán thực hành ở Thanh Hóa
Trung tam hoc ke toan thuc hanh tai Thanh Hoa