lop dao tao ke toan tai thanh hoa
Tài sản cố định là loại tài sản có giá trị trên 30 triệu, thời gian sử dụng trên 1 năm và có giấy giấy tờ hóa đơn mang tên doanh nghiệp. Chúng ta cùng tìm hiểu về kế toán tài sản cố định trong bài viết sau nhé!
1 Kế toán tăng Tài sản cố định
*) Tăng do mua sắm
Nguyên giá
TSCĐ |
= | Giá thanh toán ghi trên hóa đơn | + | Các khoản thuế (Không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại | + | Các chi phí liên quan để đưa TSCĐ vào sử dụng (chi phí lắp đặt, chạy thử…) | – | Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng mua bị trả lại |
– Nếu mua sử dụng ngay
Nợ TK 211, 213: Giá mua chưa thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341,….
– Nếu TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử trong thời gian dài
– Tập hợp chi phí mua sắm
Nợ TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 341,…
– Khi hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
*) Tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp
Nguyên giá TSCĐ là giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua
– Ghi nhận giá mua nhận tiền ngay
Nợ TK 211, 213
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Phần lãi trả chậm – Là số chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán trừ giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT)
Có TK 111, 112, 331,….
– Định kỳ thanh toán tiền cho người bán
Nợ TK 331: Phải trả người bán
Có TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ)
– Định kỳ tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 242: Chi phí trả trước
*) Tăng do mua dưới hình thức trao đổi
– Với TSCĐ tương tự: là giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ nhận về (ghi theo giá trị còn lại của tài sản cố định đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214: Hao mòn TSCĐ
Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi
– Với TSCĐ không tương tự: là giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về và các chi phí khác liên quan
+ Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế
Có TK 211, 213,….Nguyên giá
+ Ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nhận được TSCĐ do trao đổi
Nợ TK 211, 213: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
Nợ TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Nếu phải thu thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi > Giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã thu thêm
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
+ Nếu phải trả thêm tiền do giá trị của TSCĐ đưa đi trao đổi < Giá trị của TSCĐ nhận được do trao đổi
Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112: Số tiền phải trả thêm
*) Tăng do bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao
Khi công tác xây dựng hoàn thành, đưa TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
*) Tăng do được tài trợ, biếu tặng
Nợ TK 211, 213
Có TK 711
Có TK 111, 112, 331 (các chi phí liên quan (nếu có))
*) Tăng do nhận vốn góp
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ
Có TK 411: Vốn đầu tư của CSH
*) Tăng do thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết
Nợ TK 211, 213: Nguyên giá
Nợ TK 228: Nếu không còn ảnh hưởng đáng kể
Nợ TK 635: Chi phí tài chính(nếu lỗ)
Có TK 222: Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính(nếu lãi)
– Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331:
.2. Kế toán Giảm Tài sản cố định
*) Giảm do nhượng bán, thanh lý
– Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Hao mòn lũy kế
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211, 213: Nguyên giá
– Các chi phí phát sinh
Nợ TK 811: Chi phí nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331,….
– Phản ánh thu nhập
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 711: Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
*) Giảm do góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết
Nợ TK 221, 222: Giá hội đồng đánh giá
Nợ TK 214: Khấu hao lũy kế
Nợ TK 811: Giá đánh giá < giá trị còn lại của TSCĐ
Có TK 211, 213: Nguyên giá
Có TK 711: Giá đánh giá > giá trị còn lại của TSCĐ
*) Giảm do phát hiện thiếu
– Nếu TSCĐ thiếu dùng SXKD
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 111, 112, 334, 1388
Nợ TK 411: Nếu ghi giảm vốn
Nợ TK 811: Nếu doanh nghiệp chịu tổn thất
Nợ TK 138: Chờ xử lý
Có TK 211: TSCĐ hữu hình thiếu
– Nếu TSCĐ thiếu dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi
+ Phản ánh giảm TSCĐ
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Nợ TK 3533: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá
+ Thu hồi phần giá trị còn lại
Nợ TK 111, 112, 138
Nợ TK 334: Trừ vào lương của CNV
Có TK 3532: Quỹ phúc lợi
*) Giảm do TSCĐ chuyển thành CCDC
Nợ TK 623, 627, 641, 642: Nếu giá trị còn lại nhỏ
Nợ TK 242: Nếu giá trị còn lại lớn phải phân bổ dần
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ
Trên đây là bài viết về các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định,chúc các bạn làm việc và học tập tốt!
Nếu bạn muốn học kế toán tổng hợp thuế,mời bạn đăng ký khóa học của chúng tôi tại:
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC
DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC – THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC
Địa chỉ:
Số 01A45 Đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hóa
( Mặt đường Đại lộ Lê Lợi, cách bưu điện tỉnh 1km về hướng Đông, hướng đi Big C)
Tel: 0948 815 368 – 0961 815 368
Trung tâm dạy kế toán tại Thanh Hóa
Trung tâm dạy kế toán ở Thanh Hóa
Dia chi day ke toan tot nhat tai Thanh Hoa
Dia chi day ke toan tot nhat o Thanh Hoa