DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ - THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP - ĐÀO TẠO KẾ TOÁN THỰC TẾ, THUẾ UY TÍN, CHUYÊN NGHIỆP HÀNG ĐẦU THANH HÓA

Các bước kiểm tra trước khi lên báo cáo tài chính

Nơi học kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa

CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTC

BƯỚC 1 : CHECK TỔNG THUẾ GTGT Ở BẢNG KÊ EXCELL HÓA ĐƠN MUAVÀO – BÁN RA SO VỚI TỔNG THUẾ GTGT TRÊN PHẦN MỀM KT

Vì sao ta lại phải check chéo giữa 2 thứ này ???

– Câu trả lời là khi chúng ta lên tờ khai THUẾ GTGT + BCSDHĐ thì chúng ta thường phải lập bảng kê hóa đơn mua vào bán ra trên excell . Để chúng ta nhặt số liệu

TỔNG chuẩn ở bảng kê đó lên tờ khai GTGT cho nhanh. Chứ đợi nhập vào phần mềm rồi kết xuất sẽ lâu do ta vướng các phần hạch toán định khoản ( Mà lên tờ khai thì chỉ cần số liệu tổng cuối cùng mà thôi, không cần định khoản )

– Sau khi đã nhập đầy đủ hóa đơn, chứng từ vào phần mềm. Lúc này ta mới sang bước tiếp theo để check đúng sai khi hạch toán:

BƯỚC 2 : ĐẦU NĂM ĐÃ KẾT CHUYỂN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI ?

Kiểm tra xem đã làm Bút toán kết chuyển lãi, lỗ đầu năm chưa ?

Trên số Dư cuối kỳ của bảng CĐPSTK năm trước kiểm tra:

a/ Nếu TK 4212 dư Có ( Lãi ) :

Hạch toán : Nợ 4212 / Có 4211

b/ Nếu TK 4212 dư Nợ ( Lỗ )

Hạch toán : Nợ 4211 / Có 4212

BƯỚC 3 : KIỂM TRA ĐÃ HOẠCH TOÁN THUẾ MÔN BÀI ĐẦY ĐỦ CHƯA ?

Hạch toán TT 200 :

+ CP Thuế môn bài phải nộp : Nợ 6425 / Có 3339

+ Nộp tiền thuế môn bài : Nợ 3339 / Có 111, 112

BƯỚC 4 : TK 111 – TIỀN MẶT

– TK 111 Tiền mặt :

+ Số dư Nợ đầu kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng

CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ sổ Qũy tiền mặt

+ Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ

TK 1111 trên bảng CĐPS = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Qũy tiền mặt

* TIỀN MẶT KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC PHÉP ÂM !

BƯỚC 5 : TK 112 – TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

– Số dư Nợ đầu kỳ số cái 112 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi NH = Số dư đầu kỳ của sổ phụ NH hoặc sao kê

– Số PS Nợ/Có sổ cái TK 112 = Số PS Nợ – Có TK 112 trên bảng CĐPS = Số PS Nợ –

Có sổ tiền gửi NH hoặc sao kê = Số PS rút ra – nộp vào trên sổ phụ NH hoặc sao kê

– UNC thì photo để kẹp cùng hóa đơn > 20tr , chuyển khoản

BƯỚC 6 : TK 121 – TK CHỨNG KHOÁN KINH DOANH

– Cuối năm tiến hành kiểm tra các khoản trái phiếu, cổ phiếu đã khớp với xác nhận số

dư của công ty lưu ký chứng khoản chưa?

BƯỚC 7 : TK 128 – KIỂM TRA CÁC TK CHO VAY

– Tiến hành đối chiếu khoản vay của công ty với các đối tượng khác.

– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và xuất hóa đơn GTGT ( Không có thuế suất ).

– Ghi nhận doanh thu tài chính. Hạch toán: Nợ TK 131,138,111,112/Có TK 515

BƯỚC 8: TK 131 – PHẢI THU KHÁCH HÀNG

– Tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

+ Dư cuối kỳ phải khớp với sổ tổng hợp công nợ 131

BƯỚC 9 : TK 133 – THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ

– Tài khoản này chỉ có số dư bên nợ, phản ánh số thuế đầu vào còn được khấu trừ được

hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.

BƯỚC 10 : TK 141 – TẠM ỨNG

– Tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với nhân viên và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

– Trích lập các khoản dự phòng tạm ứng đối với những trường hợp đã nghỉ việc và không đòi được.

BƯỚC 11 : TK 153 – CCDC

– Kiểm kê số lượng thực tế công cụ dụng cụ so với danh sách trên sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.

– Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số ghi nhận trên sổ sách kế toán.

BƯỚC 12 : TK 151 – 157 ( HÀNG TỒN KHO)

– Tài khoản này chỉ dư nợ, phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.

– Kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng khớp với số liệu trên sổ sách.

– Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có: là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.

Hạch toán: Nợ TK 632/Có TK 2294

BƯỚC 13 : TK 211, 213, 214 – KIỂM TRA TSCĐ VÀ HAO MÒN TSCĐ

– Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định, thẻ TSCĐ

– Đối chiếu bảng tính khấu hao TSCĐ với số phát sinh và số dư của TK 211, 213, 214

BƯỚC 14 : TK 242 – CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC

– Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.

– Đối chiếu bảng phân bổ chi phí trả trước với số phát sinh và số dư của TK 242.

BƯỚC 15 : TK 331 – CÔNG NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN

– Tiến hành đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

– TK lưỡng tính – có thể có số dư cuối kỳ 2 bên

BƯỚC 16 : TK 333 – CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC

TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

– Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải

bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 ( Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ) trên tờ khai

01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

Tài khoản 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu:

– Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách NN

BƯỚC 17 : TK 334, 338 – LƯƠNG VÀ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

– Kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương.

– Kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so

với bảng lương từng tháng.

– Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên

– Tổng PS Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm ) + tạm ứng

BƯỚC 18 : TK 341 – CÁC KHOẢN ĐI VAY

Đối với khoản vay cá nhân

– Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các công ty với ngân hàng.

– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và đối chiếu với bảng tính lãi vay của ngân hàng.

– Ghi nhận chi phí tài chính.

Hạch toán: Nợ TK 635/Có TK 112

BƯỚC 19 : TK 511,515,711 – TK DOANH THU

– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

BƯỚC 20 : TK 632 – GIÁ VỐN HÀNG BÁN

– Kiểm tra giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ khi xác định chi phí hợp lý

– Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

Lưu ý: Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

BƯỚC 21 : TK 641,642,811 : CÁC KHOẢN CHI PHÍ

– Chi phí nào hợp lý ? chi phí nào không hợp lý?

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển chi phí chưa?

Lưu ý: Các tài khoản chi phí không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

 

Dia chi ke toan uy tin tai Thanh Hoa CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTCBƯỚC 1 : CHECK TỔNG THUẾ GTGT Ở BẢNG KÊ EXCELL HÓA ĐƠN
Nơi học kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa

BƯỚC 22 : TK 911 – TẬP HỢP DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH

BƯỚC 23 : LẬP BCTC

Bài viết trên chúng tôi đã mang đến cho bạn những thông tin thú vị.

Nghề kế toán sẽ có những điều thú vị riêng nếu như bạn có đủ đam mê với nghề.

Nếu muốn theo đuổi nghề này, bạn có thể tham khảo chương trình học của trung tâm đào tạo kế toán thực tế ATC.

Đây là một trong những địa chỉ đáng tin cậy và nhận được nhiều đánh giá tích cực về công tác dạy – học.

Chúc bạn thành công!

—————————————–

Liên hệ Chuyên viên Tư vấn:

TRUNG TÂM KẾ TOÁN THỰC TẾ – TIN HỌC VĂN PHÒNG ATC

DỊCH VỤ KẾ TOÁN THUẾ ATC- THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP ATC

 

Hotline: 0961.815.368 | 0948.815.368

Địa chỉ: Số 01A45 Đại Lộ Lê Lợi – P.Đông Hương – TP Thanh Hóa (Mặt đường đại lộ Lê Lợi, Cách Bưu Điện Tỉnh 1km về phía Đông hướng đi BigC)

Thử tìm hiểu nha!

 

Các bạn quan tâm đến khóa học kế toán của ATC vui lòng xem chi tiết khóa học:

Dia chi ke toan uy tin tai Thanh Hoa CÁC BƯỚC KIỂM TRA TRƯỚC KHI LÊN BCTCBƯỚC 1 : CHECK TỔNG THUẾ GTGT Ở BẢNG KÊ EXCELL HÓA ĐƠN
Nơi học kế toán cấp tốc ở Thanh Hóa

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0961.815.368 0948.815.368 Chat facebook Z Chat zalo